Người ta thường sử dụng giới từ "on" khi đi với ngày cụ thể trong tuần (còn gọi là giới từ đi với thứ trong tuần) hoặc ngày lễ hội trong năm. Ví dụ: - On Monday, we have an English class. (Chúng tôi có buổi học tiếng Anh vào thứ Hai.) - She is coming back to her hometown on Easter. ( Cô ấy sẽ trở về quê hương vào ngày Lễ Phục sinh.). Chia When Với Các Thì Trong Tiếng Anh Ví Dụ - When + present simple, + simple future / simple present : Khi làm thế nào thì (sẽ )… ( ở HT / TL ) When you see it yourself, you'll surely believe it. ( Khi em thấy tận mắt, em sẽ tin nó thôi ) - When + simple past, + past perfect : Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when. Với Drive File Stream, bạn và đồng nghiệp có thể truy cập và làm việc bất cứ lúc nào. Upload và chia sẻ file trên Bộ nhớ dùng chung Google Drive. Việc upload và chia sẻ file hay tạo folder trên drive bộ nhớ dùng chung cũng như 1 gmail thông thường. - at any rate: bất kì giá nào - at disadvantage: gặp bất lợi - at fault: sai lầm - at present: hiẹn tại, bây giờ - at times: thỉnh thoảng - at hand: có thể với tới - at heart: tận đáy lòng - at once: ngay lập tức - at length: chi tiết - at a profit: có lợi - at a moment's notice: trong thời gian ngắn - at present: bây giờ - at all … Giới Thiệu - Đề Cử Truyện. Dự Án Sắp Edit - Tuyển Editor. Review và Thảo luận truyện Convert Spoil- đề cử- ném đá truyện convert bạn đã đọc. ĐĂNG CÁC TRUYỆN ĐÃ CÓ EBOOK TỪ CÁC NGUỒN KHÁC HOẶC ĐÃ ĐƯỢC PUBLIC TRÊN CÁC WEB KHÁC. Give in / up / out : nhượng bộ / từ bỏ / thất bại Get along/get along with s.o: hợp nhau/hợp với ai Get in: đi vào Get off: xuống xe Get on with s.o: hòa hợp, thuận với ai đó Get out: cút ra ngoài Get rid of s.th: bỏ cái gì đó Get up: thức dậy Give up s.th: từ bỏ cái gì đó Go around: đi vòng Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which). Ví dụ: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year. → Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher. lLRLRs. Live vốn là một động từ rất quen thuộc khi học Tiếng Anh. Tuy nhiên, khi đi với các giới từ để tạo thành các phrasal verb khác nhau, Live còn có nhiều nghĩa đa dạng. Đọc bài viết dưới đây để xem “Live đi với giới từ gì” và nghĩa của chúng nhé! Định nghĩa live Live là một động từ quen thuộc trong tiếng Anh, có nghĩa là “sống”. Đôi khi, live còn được hiểu là “tồn tại”, ví dụ “He lived until the age of 90” . Khi đi với các giới từ khác nhau, live sẽ được hiểu là “có một cuộc sống như thế nào“, ví dụ “He lives comfortably because of the fortune”. Ví dụ Where does she live? Cô ấy sống ở đâu? He lives in Berlin. Anh ấy sống ở Berlin Ngoài ra, live còn là một tính từ với nghĩa “còn sống”, ví dụ We saw a live snake today. Live còn được hiểu là trực tiếp, diễn ra ngay khoảnh khắc đó, không phải được thu lại từ trước, như The club has live music on Saturday nights. Hiếm gặp hơn, live còn có một số nghĩa khác khi là tính từ như quan trọng khi đi với question/subject, chẳng hạn Pollution is a live issue. >>> [Xem thêm] Expect to v hay ving? Cấu trúc và cách dùng từ A – Z Cấu trúc, cách dùng live Trong hầu hết trường hợp, live sẽ là một nội động từ vì vậy sẽ không có tân ngữ theo sau. Ví dụ He has lived in Hanoi for the past three years. Anh ấy sống ở Hà Nội trong 3 năm qua James lived in poverty during his childhood. James sống trong nghèo đói hồi tuổi thơ Trong một số ít trường hợp, live sẽ là một ngoại động từ He had lived a glorious life. Anh ấy đã sống một cuộc đời rực rỡ Một cách dùng khác trong trường hợp này là cấu trúc lead a/an….life. Ví dụ He had led a glorious life. Khi là tính từ, live chỉ thuộc nhóm tính từ chỉ đứng trước danh từ chứ không đứng độc lập sau to be hoặc có một giới từ đi kèm The snake is live SAI trong trường hợp này, chúng ta có thể sử dụng tính từ “alive” We saw a live snake today ĐÚNG Live đi với giới từ gì? Live by v tuân theo nguyên tắc VD He always lives by his own principles. Anh ấy luôn luôn tuân theo nguyên tắc của riêng mình Live by doing something Kiếm sống bằng nghề gì VD The family lives by growing and selling vegetables. Gia đình sống bằng nghề trồng và bán các loại rau Live something down v Thôi xấu hổ về/Quên đi chuyện gì mà bạn từng làm, thường là lỗi lầm hoặc chuyện xấu hổ. VD If you fail to propose to her, your friends will never let you live it down. Nếu bạn cầu hôn thất bại, bạn bè sẽ không để bạn quên đi chuyện đó đâu. Live for v Coi điều gì là mục đích sống VD Without her daughter, she has nothing to live for. Thiếu con gái, cô ấy không còn mục đích sống nào khác. Live in v sống ở đâu VD She lived in the dormitory in her first year at university. Cô ấy sống ở kí túc xá ở năm đầu đại học Live off v 1 Sống dựa dẫm vào ai hoặc cái gì VD Jackson lives off his inheritance. Jackson sống dựa vào tiền thừa kế 2 Sống chủ yếu dựa vào loại đồ ăn gì VD Cows live off grass. Bò chủ yếu ăn cỏ Live on v 1 Tiếp tục sống/tiếp tục tồn tại thường là sau chuyện gì VD Despite his death, his achievements will always live on. Mặc dù đã mất, những thành tựu của anh ấy luôn còn mãi 2 ăn chủ yếu loại thức ăn gì hay ăn quá nhiều loại thức ăn gì không tốt VD She lives on fast food. Cô ấy chỉ ăn mỗi đồ ăn nhanh 3 Đủ tiền để trang trải các nhu cầu cơ bản VD You cannot live on with this job. Bạn không thể đủ trang trải cuộc sống với công việc này Live out v 1 Sống xa nơi học tập và làm việc VD He has to commute pretty far every day because he lives out. Anh ấy phải di chuyển xa hàng ngày vì sống xa nơi làm việc 2 Thỏa mãn điều gì mà chỉ dám nghĩ trong đầu VD Hannah lives out being an artist. Cô ấy thỏa mãn đam mê làm nghệ sĩ 3 Sống những ngày cuối đời như thế nào VD He lived out being with his children and nephews. Ông ấy sống những ngày cuối đời bên con cháu Live through v sống/trải qua một thảm họa, một tình trạng căng thẳng gì VD He successfully lives through his illness. Anh ấy sống qua được bệnh tật của mình Live together v sống chung, sống thử = live with VD Her parents disapprove of them living together. Bố mẹ cô ấy phản đối họ sống chung Live up to v đạt được kỳ vọng của ai VD She can’t live up to her parents’ expectations. Cô ấy không thể đạt được kỳ vọng của bố mẹ Bài tập với Live và các giới từ đi với live Trong bài học trước, chúng ta đã được học các từ đi với giới từ OF, FOR, FROM, TO và IN ở bài này hãy cùng học 15 từ thông dụng đi với giới từ ON và một số ví dụ trong câu. Act on st v hành động theo cái gì Based on st adj dựa trên cái gì Call on sb to do st v kêu gọi ai làm gì Comment on st v bình luận về cái gì Concentrate on st v tập trung vào việc gì Congratulate sb on st v chúc mừng ai đó trong dịp gì Consult sb on st v tham khảo ai đó về vấn đề gì Count on st v lên kế hoạch dựa trên điều gì đó Decide on st v quyết định về cái gì Depend on sb/st v lệ thuộc vào ai /vào cái gì Get on a train/a bus/ a plane v lên tàu hoả/ xe bus/ máy bay Intent on st adj tập trung tư tưởng vào cái gì Keen on st adj mê cái gì Set on fire v phát hoả, đốt cháy Smile on sth/sb v cư xử tích cực với ai Ví dụ There have been ​concerns as to why the Board didn’t ​act on a ​recommended ​pay ​raise. Có những mối quan tâm là tại sao Hội đồng quản trị đã không có hành động nào với đề nghị tăng lương. The ​movie is ​based on the ​true ​story of a England ​gangster. Bộ phim dựa trên câu chuyện có thật của một tên cướp người Anh. They’re ​calling on all men and ​boys over the ​age of 14 to ​join the ​army. Chúng tôi kêu gọi tất cả đàn ông và nam thanh niên ở độ tuổi trên 14 gia nhập quân đội. He always comments on my clothes Anh ta luôn luôn bình luận về quần áo của tôi. She gave up her job to concentrate on writing a novel. Cô đã từ bỏ công việc của mình để tập trung viết một cuốn tiểu thuyết. My friends congratulated me on passing the test Bạn bè của tôi chúc mừng tôi đã qua bài kiểm tra. Sorry I’m late, I didn’t ​count on being ​held up in the ​traffic. Xin lỗi tôi đã đến trễ, tôi đã không tính trước rằng sẽ bị kẹt xe. I’ve ​decided on ​blue for the ​bathroom. Tôi đã quyết định chọn sơn màu xanh cho phòng tắm. The ​country ​depends ​heavily on ​foreign ​aid Đất nước này phụ thuộc rất nhiều vào viện trợ nước ngoài. She had an intent ​look on his ​face. Cô ấy đang nhìn rất tập trung vào gương mặt của anh. I’m very keen on sports. Tôi rất quan tâm đến thể thao. The new album of Madonna sets the world on fire. Các album mới của Madonna khiến cả thế giới phát sốt. The ​government ​began to ​smile on ​small ​businesses when it ​realized that they were the ​key to ​economic ​growth. Chính phủ bắt đầu lạc quan với các doanh nghiệp nhỏ khi nhận ra rằng họ là chìa khóa cho sự tăng trưởng kinh tế. Yến Nga Xem thêm 20 từ đi với giới từ FROM 30 từ đi với giới từ OF 35 từ đi với giới từ FOR 55 từ đi với giới từ TO 30 từ đi với giới từ IN CƠ SỞ ĐƯỜNG LÁNG Địa chỉ Số 31, Ngõ 159 Pháo Đài Láng Từ 780 Đường Láng đi vào, Đống Đa, HN Điện Thoại 0384818620 Chỉ đường Xem Bản ĐồHỗ trợ Online

convert đi với giới từ gì